Nhằm hỗ trợ cho các nhà xuất khẩu Việt Nam mở rộng thêm thị trường Đài Loan, Hoàng Hà International Logistics đã thống kê và tổng hợp danh sách các mặt hàng thực vật có xuất xứ từ Việt Nam được phép nhập khẩu vào Đài Loan.
Hiện nay, trái cây tươi xuất xứ từ Việt Nam hiện chỉ có 3 loại: dừa, sầu riêng và thanh long ruột trắng là được phép nhậu khẩu vào Đài Loan. Từ tháng 4/2015, Cục bảo vệ thực vật Bộ Nông nghiệp Việt Nam đã đề xuất với Ủy ban nông nghiệp Đài Loan mở cửa cho thêm 5 loại trái cây tươi của Việt Nam là xoài, nhãn, vải, bưởi và chôm chôm được nhập khẩu vào Đài Loan nhưng đến nay bên phía Đài Loan vẫn đang trong quá trình xem xét.
Vui lòng tham khảo theo bảng dưới đây:
Stt | Tên Sản Phẩm | Ghi Chú (Tạm Dịch) |
---|---|---|
Cả cây | ||
1 | Phalaenopsis spp. | Lan hồ điệp |
2 | Schlumbergera bridgesii | Lan càng cua |
Bộ phận trên mặt đất | ||
3 | Dianthus caryophyllus | Cẩm chướng |
4 | Rosa spp. | Hoa hồng |
5 | Rumohra adiantiformis | Lisa quyết, Leather leaf fern, dương xỉ |
6 | Cymbopogon citratus | Cây xả |
7 | Dracaena sanderiana | Vạn niên thanh |
8 | Phrynium placentarium | Lá dong |
9 | Asparagus officinalis | Măng tây |
10 | Chrysanthemum spp. | Hoa cúc |
11 | Dendranthema spp. | Hoa cúc |
12 | Piper betle | Lá trầu không |
13 | Begonia elatior | Thu hải đường, Rieger Beginia |
14 | Hibiscus rosa-sinensis | Hoa dâm bụt |
15 | Plumeria spp. | Hoa đại |
16 | Chrysanthemum morifolium | Họ cúc |
17 | Dendranthema morifolium | Họ cúc |
18 | Kalanchoe blossfeldiana | Hoa trường thọ, hoa bỏng bộp |
19 | Oncidium spp. | Họ lan văn tâm |
20 | Phalaenopsis hybrid | Lan hồ điệp |
21 | Dianthus spp. | Họ cẩm chướng gấm |
22 | Ruscus spp. | Họ giả diệp thụ |
23 | Rosa hybrida | Hồng tạp giao |
Bộ phận dưới mặt đất | ||
24 | Zantedeschia spp. | Họ mã thầy |
25 | Allium cepa | Hành tây |
26 | Allium sativum | Tỏi |
Tổ chức mầm trồng | ||
27 | Philodendron spp. | Họ cây ráy |
28 | Gerbera jamesonii | Họ cúc đồng tiền |
29 | Gerbera spp. | Họ cúc đồng tiền |
30 | Limonium sinuatum | Hoa lưu ly |
Rau (không gồm tổ chức dưới mặt đất như gốc) | ||
31 | Chrysanthemum coronarium | Cải cúc |
32 | Cichorium endivia | Cúc đắng |
33 | Cichorium intybus | Cúc đắng tía |
34 | Dendranthema coronarium | Cải cúc |
35 | Brassica campestris | Cải bẹ trắng |
36 | Brassica oleracea | Bắp cải, cải bắp |
37 | Eryngium foetidum | Mùi tàu |
38 | Houttuynia cordata | Rau diếp cá |
39 | Limnophila aromatica | Rau ngổ |
40 | Mentha piperita | Bạc hà |
41 | Neptunia oleracea | Rau rút |
42 | Perilla frutescens | Tía tô |
43 | Sechium edule | Rau râu rồng, nhóm ngọn rau như ngọn su su |
44 | Ocimum basilicum | Húng chó |
45 | Ipomoea aquatica | Rau muống |
46 | Brassica rapa | Cải trắng không cuộn |
47 | Ipomoea batatas | Khoai lang |
48 | Acacia pennata | Rau cải trắng nhỏ |
49 | Mentha cordifolia | Họ bạc hà |
50 | Ocimum tenuiflorum | Húng quế |
51 | Sonchus oleraceus | Rau cúc đắng |
52 | Lactuca sativa | Xà lách |
53 | Brassica pekinensis | Cải thảo |
54 | Brassica campestris | Cải thảo |
55 | Brassica juncea | Rau cải canh, cải cay |
56 | Coriandrum sativum | Rau mùi |
57 | Petroselinum crispum | Mùi tây |
58 | Allium spp. | Họ hành |
Giống | ||
59 | Citrullus lanatus | Dưa hấu |
60 | Lycopersicon esculentum | Cà chua |
61 | Coffea arabica | Cà phê |
62 | Amaranthus mangostanus | Rau dền |
63 | Basella alba | Mồng tơi |
64 | Ipomoea aquatica | Rau muống |
65 | Vigna sesquipedalis | Đậu đũa |
66 | Brassica juncea | Rau cải canh, cải cay |
67 | Sesamum indicum | Vừng |
68 | Phaseolus angularis | Đậu đỏ |
69 | Anacardium occidentale | Hạt điều |
70 | Arachis hypogaea | Lạc |
Quả | ||
71 | Cocos nucifera | Dừa |
72 | Durio zibethinus | Sầu riêng |
73 | Hylocereus undatus | Thanh long tươi ruột trắng (được nhập khẩu vào Đài Loan từ 01/6/2016 theo điều kiện kiểm dịch do hai bên thỏa thuận) |